Nội quy lao động là nhữngQuy định chung về nghĩa vụ thực hiên kỷ luật lao động và Quyền lợi của người lao động áp dụng trong toàn Cty.Yêu cầu CB-CNV nghiêm chỉnh chấp hành.
Câu 02:Nội Quy lao động áp dụng với ai?
Nội quy lao động áp dụng với tất cảmọi người lao động làm việc tại Cty theo các hình thức và các loại hợp đồng.Kể cả người lao động trong thời Gian học việc,thử việc,học nghề.
Câu 03:Những nội dung Quy định trong bản nội quy lao động có hiệu lực từ ngày nào?
Những nội dung Quy định trong bản nội quy lao động này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được sở lao động-thương binh & xã hội TP.HCM thừa nhận.Những quy định trước đây trái với nội dung quy định này đều không có hiệu lực.
Câu 04:Những trường hợp không Quy định trong bản nội quy này sẽ được giải Quyết như thế nào?
Mọi trường hợpkhông quy định trong bản nội quy này được giải Quyế theo thỏa ước lao động tập thể,các quy chế,quy định của Cty và các văn bản pháp luật của nhà nước về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.
Câu 01:Trật Tự ra vào cổng Cty được quy định như thế nào?
-1.CB-CNV Khi ra vào cổng Cty phải mặc gon gàng,lịch sự.Thể hiện nếp sống văn minh,văn hóa mới.Mặc đồng phục,đeo thẻ nhân viên đúng quy định.Xe đạp,xe máy phải được Gửi đúng nơi quy định .Đến làm việc và ra về đúng giờ,không đến trễ về sớm. -2.Tuyệt đối không mang những chất cháy,nổ độc hại ,nguy hiểm các loại vũ khí,ma túy ,và các chất kích thích khác vào Cty. -3.Không được tập trung trước cổng bảo vệ khi chưa đến giờ ra về và chỉ được ra về đúng giờ quy định.Trong giờ làm việc không được tùy ý ra cổng .Trường hợp người lao động có nhu cầu ra cổng Cty phải có Giấy phép của người có thẩm Quyền (QDXN,Trưởng phòng trở lên). -4.Hết giờ làm việc người lao động không được ở lại Cty.Trường hợp cần ở lại để hoàn tất công việc được giao phải được phép của trưởng đơn vị và báo cho bảo vệ của Cty biết. -5.Khách đến công tác và làm việc với Cty .Nhân viên bảo vệ có trách nhiệm tiếp,phát thẻ và hướng dẫn khách đến phòng tiếp khách để được hướng dẫn đến nơi cần làm việc.
Câu 02:Trật Tự trong Giờ Làm việc được Quy Định Như Thế Nào?
-1.Tuyệt đối chấp hành sự điều động,phân công và các chỉ thị ,mệnh lệnh sản xuất của cấp trên,thi hành nhiệm vụ một cách nghiêm túc và sáng tạo.Làm đúng công việc được phân công.Không được làm những công việc ngoài nhiệm vụ được giao,nếu chưa có sự cho phép của cấp có chủ Quyền. -2.Trong khuôn viên Cty tuyệt đối không được cờ bạc dưới mọi hình thức:Nghiêm cấm uống rượu bia(Trừ trường hợp liên hoan và tiếp khách), tuyên truyền văn hóa đồi trụy,không gây ồn ào,nói tục,chửi bậy,phao tin đồn nhảm gây mất đoàn kết.Mất trật tự -3.Không được tiếp khách riêng và mang trẻ em vào trong Cty. -4.Không vì yêu cầu công việc,không được đến đơn vị khác gây ảnh hưởng đến công việc. -5.Hút thuốc là phải đúng nơi quy định,không được sử dụng các thiết bị điện,các công cụ chữa cháy một cách tùy tiện. -6.Không được ngồi,nằm,gác chân lên bàn,lên máy,lên sản phẩm,bán thành phẩm,nguyên liệu,thùng carton,vật tư... -7.Mọi trường hợp người lao động có biểu hiện uống rượu,bia và các chất kích thích khác không được vào Cty làm việc. -8.Tuân thủ pháp lệnh ,khiếu tố,khiếu nại của công dân theo quy định của nhà nước.Nghiêm cấm mọi hành vi kích động,cưỡng ép khiếu nại,tố cáo sai.Lợi dụng Quyền khiếu nại,tố cáo để xuyên tạc,vu khống.Làm mất trật tự trị an ,gây thiệt hại cho cơ quan,tổ chức hoặc công dân..
Câu 01:An Toàn Lao Động Được Quy định Như Thế Nào?
-1.Người lao động phải tuân thủ các Quy định về an toàn vệ sinh lao động.Nội Quy PCCC của Cty -2.Người lao động phải tham gia đầy đủ các buổi tổ chức huấn luyện hướng dẫn về các Quy trình,quy phạm về an toàn lao động,biện pháp làm việc an toàn liên quan đến nhiệm vụ được giao,chấp hành lịch khám sức khỏe định kỳCty. -3.Người lao động phải sử dụng các biên pháp,các phương tiện bảo hộ lao động đã được trang bị và cấp phát trong khi làm việc,nếu làm mất mát ,hư hỏng.Lãng phí thì phải bồi thường. -4.nơi làm việc,máy móc,thiết bị có nguy cơ sẩy ra tai nạn lao động,bệnh nghề nghiệp.Trưởng đơn vị phải có biện pháp khắc phục kịp thời,hoặc ra lệnh ngừng làm việc đến khi nguy cơ được khắc phục. -5.Khi phát hiện có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động,nguy cơ sảy ra cháy nổ hoặc hư hỏng máy móc,thiết bị.Người lao động phải báo cáo kịp thời đến người quản lý biết để có biện pháp khắc phục.Người lao động có quyền từ chối hoặc rời bỏ vị trí làm việc ở những nơi không đảm bảo an toàn lao động. -6.Tuyệt đối tuân thủ các thao tác kỹ thuật,quy trình công nghệ đã được phổ biến,không được tự ý thay đổi hoặc thực hiện sai làm ảnh hưởng đến xuất.Nếu thấy điều gì chưa rõ phải hỏi lại để được chỉ dẫn và tiến hành công việc khi cấp trên cho phép. -7.Tuyệt đối không được tự ý thao tác sử dụng,tháo lắp,đóng mở các cầu dao điện,máy móc,thiết bị,dụng cụ,vật liệu thuộc tài sản của Cty(trừ các bộ phận được giao trách nhiệm và những trường hợp khẩn cấp để đảm bảo an toàn lao động). -8.Thường xuyên kiểm tra chế độ bảo dưỡng máy theo lịch tu sửa,đồng thời sử dụng đúng mục đích các dụng cụ,thiết bị an toàn lao động,các phương tiện bảo vệ cá nhân. -9.Tất cả công nhân trực tiếp sản xuất,cấp dưỡng ,nhân viên Y tế phải mang khẩu trang trong núc làm việc nhằm tránh các bệnh truyền nhiễm,bệnh nghề nghiệp.
Câu 02:Vệ sinh Lao Động được Quy định Như thế nào?
-1.Người lao động phải thường xuyên vệ sinh máy móc thiết bị nơi làm việc. Sắp xếp dụng cụ,nguyên liệu,phế liệu,hàng hóa gọn gàng đúng nơi quy định.Đảm bảo an toàn cho sản xuất. -2.Người lao động phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về vệ sinh phòng dịch,vệ sinh môi trường.
Câu 03:An toàn Phòng Cháy, Chữa Cháy Quy định như thế nào?
-1.Người lao động không được sử dụng lửa,hút thuốc lá trong kho,nơi sản xuất và nơi cấm lửa.Phải tuân thủ tuyệt đối các quy định về PCCC. -2.Cấm để hàng hóa vật tư,sản phẩm ở nơi có bảng điện,cầu dao,cầu chì,ổ cắm.Dụng cụ PCCC. -3.Trước khi ra về phải kiểm tra và thực hiện biện pháp an toàn điện,nước,GAs,lửa,thiết bị nén khí ở nơi làm việc. -4.Phương tiện,dụng cụ chữa cháy phải để ở nơi dễ thấy,dễ lấy.Tuyệt đối không được xê dịch vị trí các phương tiện,các dụng phòng cháy,nổ.Cấm sử dụng phương tiện chữa cháy nổ vào mục đích khác.
Câu 01:Người sử dụng tài sản của Cty có trách nhiệm như thế nào?
-1.Người sử dụng tài sản của Cty có trách nhiệm bảo quản để sử dụng.Nếu làm hư hỏng,mất mát,sử dụng lãng phí,sử dụng sai mục đích làm hư hại tài sản của Cty thì tùy từng trường hợp sẽ bồi thường một phần hay toàn bộ sự thiệt hại(Điều 89-90 bộ luật lao động). -2.Không được tiết lộ các thông tin với khách hàng về hàng hóa,giá cả,tài chính,nhân sự,số liệu kinh doanh,các bí mật công nghệ,quản lí và tình hình sản xuất kinh doanh của Cty. -3.Mang tài sản,hàng hóa,máy móc thiết bị ra ngoài phải có giấy tờ hợp lệ.Có chữ ký của Tổng giám Đốc Cty hoặc người được ủy Quyền.Nếu mang bán thành phẩm về nhà máy thì phải có chữ ký của người quản lý trực tiếp xí nghiệp. -4.Nghiêm cấm mọi hành vi trộm cắp,tham ô tài sản,có ý gây hư hại tài sản dưới mội hình thức hoặc các hành vi khác gây thiệt hại về tài sản và quyền lợi của Cty. Nếu vi phạm tùy mức độ sử lý hành chính ,bồi thường theo trách nhiệm vật chất hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. -5.Người lao động được giao quản lý hồ sơ,tài liệu,chứng từ,con dấu,phải có trách nhiệm bảo quản và bảo vệ chu đáo.Nếu để mất mát ,hư hỏng hoặc để tiết lộ thông tin ra ngoài thì phải trịu trách nhiệm và sử lý kỷ luật quy định của Cty và quy định của pháp luật.
-1.Người lao động không chấp hành đúng các điều khoản trong bản nội Quy Lao Động của Cty đều coi là vi phạm kỷ luật Lao Động.
-2.Mọi hành vi vi phạm kỷ luật lao động đều bị sử lý theo bộ luật lao động và các văn bản pháp luật hiện hành.
Câu 02:Nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động được áp dụng như thế nào?
-1.Chỉ áp dụng một hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
-2.Khi một người lao động có nhiều hành vi Vi phạm kỷ luật lao động đồng thời chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi Vi phạm nặng nhất.
-3.Nhiều người cùng thực hiện một hành vi Vi phạm thì mỗi người phạm tội đếu bị xử lý theo tính chất và mức độ tham gia vi phạm của từng người.Những tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ trách nhiệm kỷ luật chỉ áp dụng đối với từng người.
-4.Việc xem xét xử lý kỷ luật lao động theo quy định tại điều 87-Bộ luật lao động và điều 11 Nghị định 41/CP ngày 06/07/1995 Của chính phủ.
Câu 03:Những tình tiết tăng nặng được áp dụng như thế nào?
+Vi phạm có tổ chức hoặc cố ý vi phạm. +Vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm. +Vi phạm nặng về người hoặc về tài sản. +Xúi dục,lôi kéo người khác vi phạm. +Vi phạm trong tình trạng say rựou,bia hoặc các chất kích thích khác. +Lợi dụng chức vụ Quyền hạn hoặc hoàn cảnh thiên tai,khó khăn khác của Cty để vi phạm . Sau khi vi phạm có hành vi trốn tránh,che giấu khuyết điểm hoặc có hành động gây khó khăn cho Quá trình điều tra của Cty .
Câu 04:Những tình tiết giảm nhẹ được áp dụng như thế nào?
+Người lao động vi phạm nhưng đã có hành động ngăn chặn làm giảm bớt tác hại của sự vi phạm hoặc tự nguyện sửa chữa ,bồi thường thiệt hại. +Vi phạm mà chưa gây thiệt hại hoặc thiệt hại không lớn,vi phạm lần đầu và ít nghiêm trọng.
Câu 05:Cơ sở để áp dụng các hình thức kỷ luật lao động như thế nào?
+Căn cứ vào tính chất ,mức độ nghiêm trọng hay không nghiêm trọng của sự vi phạm. +Căn cứ vào tính chất có hệ thống hay không có hệ thống của người vi phạm. +Căn cứ vào trạng thái tâm lý khi vi phạm cũng như thái độ tiếp thu sửa chữa của người vi phạm. +Căn cứ vào tình tiết tăng nặng hay giảm nhẹ.
1.Tuân thủ theo pháp luật và các Quy định hiện hành. Các nhà sản xuất hàng may phải tuân thủ pháp luật và các quy định của địa phương nơi hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.Không Sử Dụng Lao Động Cưỡng Bức. Các nhà sản xuất hàng may không được sử dụng lao động bắt buộc hay cưỡng bức ,lao động giao kèo ,tù tội hay các lao động không tự nguyện khác. 3.Không Sử Dụng Lao Động Trẻ Em. Các nhà sản xuất hàng may không được thuê mướn bất cứ người lao ssoongj nào dưới 14 tuổi,hoặc dưới độ tuổi trong diện giáo dục bắt buộc hay dưới tuổi tối thiểu được quy định bởi pháp luật,tùy theo độ tuổi nào cao hơn. 4.Không Được Phép Quấy Rối Và Lạm Dụng. Các nhà sản xuất hàng may phải bảo đảm một môi trường làm việc không quấy rối ,lạm dụng hay hình phạt thể xác dưới bất kỳ hình thức nào. 5.Lương Bổng Và Phúc Lợi. Các nhà sản xuất hàng may phải chi trả phụ cấp tối thiểu,ít nhất theo quy định của bphaps luật,bao gồm lương tối thiểu theo quy định phụ cấp và các khoản phúc lợi khác. 6.Giờ Làm Việc Các nhà sản xuất hàng may phải tuân thủ thời gian làm việc hàng ngày,hàng tuần ,Sẽ không được vượt quá giới hạn quy định bởi pháp luật của từng quốc gia.Các nhà sản xuất hàng may mặc phải đảm bảo ít nhất một ngày nghỉ một tuần ,trừ trường hợp bất khả kháng cần phải đáp ứng nhu cầu khẩn cấp trong sản xuất kinh doanh. 7.Không Phân Biệt Đối Sử. Các nhà sản xuất hàng may phải thuê mướn,trả lương,đề bạt và kết thúc hợp đồng với người lao động dựa trên năng lực làm việc.Không dựa vào tính cách cá nhân hay tín ngưỡng. 8.An Toàn Lao Động Và Sức Khỏe. Các nhà sản xuất hàng may phải cung cấp một môi trường lao động an toàn và khỏe mạnh .Nơi có cung cấp nhà ở cho người lao động thì nhà ở phải đảm bảo sức khỏe và an toàn.
9.Quyền Tự Do Hội Đoàn Và Thương Lượng Tập Thể. Các nhà sản xuất hàng may phải thừa nhận và tôn trọng quyền của người lao động sử dụng quyền tự do hội đoàn và thương lượng hợp pháp của họ. 10.Môi Trường . Các nhà sản xuất hàng may phải tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn môi trường hiện hành nơi họ sản xuất.
11.Tuân Thủ Các Quy Định Về Thuế Quan Các nhà sản xuất hàng may phải tuân thủ mọi quy định về thuế quan hiện hành,đặc biệt sẽ thiết lập và duy trì các chương trình tuân thủ các quy định của pháp luật về việc vận chuyển hàng may mặc hợp pháp.
12.Đảm Bảo An Ninh. Các nhà sản xuất hàng may phải duy trì các thủ tục an ninh để đề phòng hàng phi pháp vận chuyển ra nước ngoài.(Ví Dụ:Ma túy,Chất nổ,hiểm họa vi sinh hay hàng buôn lậu...)
*Nội quy lao động là cơ sở để Cty quản lý lao động,điều hành sản xuất,khen thưởng người có thành tích chấp hành tốt nội quy lao động và sử lý các trường hợp vi phạm kỷ luật lao động. *CB-CNV trong Cty phải có nghĩa vụ chấp hành các điều khoản quy định nêu trên.Ai vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật bằng các hình thức theo quy dịnh của bản nội quy lao động và quy định của pháp luật. *Bản Nội Quy Lao Động gồm có 03 chương 25 điều được thông báo đến từng người lao động,những điểm chính niêm yết ở những nơi cần thiết trong Cty.Trưởng các đơn vị có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện .
Cty TNHH Cartina Enterprises Việt Nam Tổng Giám Đốc
Câu 01:Khiển trách bằng miệng không ghi thành văn bản được áp dụng những trường hợp nào?
*Hình thức kỷ luật: khiển trách bằng miệng không ghi thành văn bản,được áp dụng trong những trường hợp sau(Tính trong thời gian 01 tháng). -1. Ba lần đi muộn về sớm không có lý do. -2. Hai lần rời vị trí sản xuất để nghỉ trước giờ quy định từ 10 phút trở lên. -3. Ba lần không mặc đồng phục ,không đeo thẻ nhân viên trong tháng. -4. Một lần trong tháng bỏ vị trí công tác sang bộ phận khác không lý do gây ảnh hưởng công việc. -5. Một ngày nghỉ không lý do. -6. Một lần ở lại Cty quá giờ làm việc để làm những việc cá nhân. -7. Một lần vi phạm nhẹ với các điều cấm về an toàn vệ sinh lao động. -8. Một lần gây mất đoàn kết ở mức độ nhẹ trong Cty. -9. Một lần sử dụng lời nói hoặc có hành vi sàm sỡ làm người đối diện cảm thấy không thoải mái hoặc bị quấy rối. -10. Các hành vi Vi phạm nội quy,kỷ luật lao động khác nhưng ở mức độ nhẹ và vi phạm lần đầu..
Câu 02:Hình thức kỷ luật khiển trách bằng văn bản được áp dụng trong những trường hợp nào?
Những hình thức khiển trách bằng văn bản được áp dụng trong những trường hợp sau đây: -1.Tất cả những hành vi khiển trách bằng miệng nếu tái phạm trong thời gian 03 tháng. -2.Một lần uống rượu ,bia hoặc các chất kích thích khác. Có hành vi bất nhã gây mất trật tự trong Cty hoặc tại nơi làm việc. -3.Một lần không chấp hành sự điều động phân công của người điều hành trực tiếp. -4.Một lần vi phạm quy trình kỹ thuật công nghệ nhưng không dẫn đến sự cố xấu. -5.Một lần không hoàn thành nhiệm vụ sản xuất,công tác theo yêu cầu số lượng,chất lượng,nội dung công việc và thời gian hoàn thành hoặc làm dối,làm bừa...Làm ảnh hưởng không tốt đến bộ phận liên quan. -6.Lợi dụng quyền hạn để yêu cầu hành vi tình dục,sử dụng tình dục để đổi chác cho một công việc có lợi hoặc trù dập,trả đũa nhân viên khi bị từ chối liên quan đến tình dục..
Câu 03:Hình thức kéo dài thời hạn nâng lương,chuyển công tác với mức lương thấp hơn hoặc cách trức được áp dụng trong những trường hợp nào?
Hình thức kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng hoặc chuyển công tác với mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa 06 tháng.Hay bị cách trức trong những trường hợp sau đây: -1.Các hành vi Vi phạm đã bị xử lý kỷ luật hình thức khiển trách bằng văn bản mà tái phạm trong thời gian 03 tháng -2.Giả mạo,hủy hoại,sửa chữa làm sai lệch nội dung tài liệu,chứng từ,sổ sách hoặc làm giả mạo chữ ký của người có thẩm quyền vì tư lợi,vụ lợi cá nhân hoặc lợi dụng chức vụ,quyền hạn.Làm trái nguyên tắc gây thiệt hại cho Cty nhưng hậu quả và thiệt hại không nghiêm trọng. -3.Do thiếu tinh thần trách nhiệm hoặc vô ý làm mất tài liệu,bản vẽ,thiết kế,dự toán... -4.Do vô ý hoặc không chấp hành các quy phạm về kỹ thuật an toàn gây ra tai nạn lao động cho bản thân hoặc cho người khác. -5.Không chấp hành phân công điều chuyển tạm thời trong nội bộ đơn vị của thủ trưởng đơn vị -6.Các hành vi Vi phạm nội quy lao động mà gây thiệt hại tài sản của Cty trị giá từ 01 triệu đến dưới 05 triệu đồng -7.Có hành vi gây rối trật tự công cộng,ngăn cản và không tuân thủ sự hướng dẫn của người thi hành nhiệm vụ trong Cty. -8.Có hành vi hăm dọa ,bạo lực ,xô xát hành hung đồng nghiệp và cản trở người thi hành công vụ trong Cty.
Câu 04:CB-CNV vi phạm nội Quy kỷ luật lao động sẽ bị sử lý như thế nào?
CB-CNV vi phạm nội quy kỷ luật lao động ngoài việc bị sử lý kỷ luật như quy định tại mục I,II,III của điều 21 của bản Nội Quy Lao Động. Tùy mức độ sử lý một trong các hình thức sau: -1.Hạ loại bình bầu trong tháng. -2.Không xếp hạng bình bầu thi đua trong năm. *Ngoài ra nếu vi phạm kỷ luật liên quan đến trách nhiệm vật chất thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. .
Câu 05:Hình thức kỷ luật lao động sa thải được áp dụng trong các trường hợp nào?
Hình thức kỷ luật lao động sa thải được áp dụng trong các trường hợp sau đây: -1.Người lao động có hành vi trộm cắp,tham ô,tiết lộ bí mật công nghệ,bí mật kinh doanh của Cty gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích,uy tín của Cty. -2.Người lao động bị sử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian tối đa là 06 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật cách trức mà tái phạm (theo điểm B, khoản I điều 85 bộ luật lao động) -3.Thiếu tinh thần khiển trách ,trách nhiệm ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất và giao hàng và gây thiệt hại nghiêm trọng. -4.Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong 01 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm .Mà không có lý do chính đáng(theo điểm c,khoản I,điều 85 bộ luật lao động). -5.Có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản,lợi ích của Cty từ 05 triệu đồng trở lên(Theo nghị định 41/CP ngayf06/07/1995). -6.Vi phạm chính sách chốn quấy rối của Cty có tính chất nghiêm trọng.
Thời gian làm việc Quy định là 8Giờ trong một ngày hoặc 48Giờ trong một tuần.Người sử dụng lao động có quyền quy định thời gian làm việc theo ngày hoặc tuần,Nhưng phải thông báo cho người lao động biết trước.
Câu 02:Thời Gian làm thêm giờ Quy định như thế nào?
-1.Số giờ làm thêm không được vượt quá 04giờ/ngày,tổng thời gian làm thêm không được vượt quá thời gian làm thêm theo quy định của Bộ luật lao động(BLLĐ). -2.Người sử dụng lao độngcó thể thỏa thuận với người lao động hoặc người lao động tự nguyện làm thêm giờ trong những trường hợp sau: +Sử lý sự cố trong sản xuất. +Giải quyết công việc cấp bách do yêu cầu cấp bách của hợp đồng đã ký với khách hàng hoặc yêu cầu của thị trường ...Không thể trì hoãn được. +Trong trường hợp đẻ đối phó hoặc khắc phục hậu quả nghiêm trọng do thiên tai,hỏa hoạn.Ngăn ngừa tai nạn xảy ra hoặc vì các lý do khách quan khác thì Tổng Giám Đốc có quyền huy động làm thêm giờ vượt quá quy định của khoản 1 Điều 6 của nội quy lao động.Nhưng phải thỏa thuận với người lao động và Đại diện người lao động. trong những trường hợp trên,người sử dụng lao động báo cho người lao động biết trước một ngày về việc làm thêm giờ. 3.Việc thanh toán tiền lương làm thêm giờ theo quy định của điều 61 bộ luật lao động và các quy địnhvề tiền lương của Cty.
Câu 03:Người sử dụng lao động có thể sắp xếp ngày nghỉ của người lao động được không?
Người sử dụng lao động có thể sắp xếp ngày nghỉ hàng tuần hoặc một ngày cố định khác trong tuần,nhưng phải đảm bảo hàng tháng có ít nhất 04 ngày nghỉ cho người lao động.
Câu 04:Nghỉ Lễ Tết Được Quy định như thế nào?
-1.Người lao động làm việc trong Ctyđều được nghỉ là việc hưởng nguyên lương những ngày lễ tết sau đây: +Tết dương lịch:một ngày(01/01 dương lịch) +Tết âm lịch :bốn ngày(01 ngày cuối năm và 03 ngày đầu năm âm lịch) +Ngày quốc tế:một ngày(01/05 dương lịch) +Ngày Giỗ tổ Hùng Vương:một ngày(10/03 âm lịch) +Ngày Quốc Khánh:một ngày(02/09 dương lịch). *Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì người lao động được nghỉ vào ngày kế tiếp./ -2.Nếu những ngày nghỉ nói trên mà trùng vào những ngày nghỉ hàng tuần thì người lao động được nghỉ bù.
Câu 05:Nghỉ việc riêng được quy định như thế nào?
-1.Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong các trường hợp sau: a) Kết Hôn: 03 Ngày b) Con Kết Hôn:01 ngày c) Bố,Mẹ(cả bên vợ và bên chồng).Vợ hoặc chồng chết,con chết:03 ngày -2.Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không lương. các trường hợp nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội như:Nghỉ ốm,nghỉ chăm sóc con ốm,nghỉ hộ sản...Đều phải có giấy xác nhận của cơ quan Ytế có thẩm quyền.Nếu không có giấy tờ hợp lệ thì sẽ không được hưởng chế đọ BHXH. -3.Thủ tục xin nghỉ việc riêng. +Tất cả những trường hợp nghỉ việc riêng đều phải làm đơn xin phép trước 02 đến 03 ngày và được người có thẩm quyền duyệt cho nghỉ mới hợp lệ. +Trưởng các đơn vị trực thuộc chỉ được duyệt cho nghỉ việc riêng từ 01 đến 02 ngày. +Thời gian nghỉ việc riêng 03 ngày trở lên phải được Tổng Giám Đốc xét duyệt. *Các trường hợp ốm đau đột xuất,chăm sóc con ốm và trong các trường hợp câp bách khác thì không phải viết đơn xin phép trước nhưng phải báo điện thoại hoặc nhờ người khác chuyển đơn xin phép,và khi trở lại làm việc sau 01 ngày phải trình giấy tờ hợp lệ của cơ Quan Ytế có thẩm quyền.Nếu không có giấy tờ hợp lệ thì coi những ngày đó là nghỉ không có lý do.
Câu 06:Nghỉ phép Được Quy Định Như Thế Nào?
-1.Người lao động có đủ 12 tháng làm việc tại Cty được nghỉ phép hàng năm và được hưởng lương cụ thể như sau: +Người lao động có đủ 12 tháng liên tục trong một năm thì được nghỉ phép hàng năm là 12 ngày .Riêng đối với công nhân trực tiếp sản xuất thì được nghỉ phép hàng năm là 14 ngày. +Số ngày nghỉ hàng năm được tính theo thâm niên công tác. Cứ 05 năm làm việc tại Cty thì được tăng thêm 01 ngày(Theo điều74,75 BLLĐ Khoản 03 phầnII thông tư 07 V/v Hướng dẫn thực hiệnNghị định195/CP).Và được nghỉ theo thỏa ước lao động tập thể. +Người lao động có dưới 12 tháng làm việc tại Cty thì thời gian nghỉ hàng năm dược tính theo thời gian làm việc. -2.Khi nghỉ hàng năm nếu đi bằng ôtô,taù thủy,tàu hỏa mà số ngày đường(cả đi & về) Trên 02 ngày thì ngày thứ 03 trở đi được tính vào thời gian đi đường,ngoài ngày nghỉ hàng năm thời gian đi đường được tính một lần trong năm. -3.Cty và người lao động thỏa thuận thời gian nghỉ hàng năm của năm nào nghỉ trong năm đó,không được nghỉ Gộp phép nhiều năm thành một lần.Nếu không nghỉ hết phép do Cty yêu cầu sẽ được thanh toán tiền phép một lần vào tháng cuối năm. -4.Ngoài ra,tùy vào thực tế sản xuất của các đơn vị,có thể sắp xếp lịch nghỉ phép cho người lao động đảm bảo đúng quy định của pháp luật.